会员登录 - 用户注册 - 设为首页 - 加入收藏 - 网站地图 【kết bong da ngoai hang anh】Tỷ giá Won hôm nay ngày 17/10/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc tăng, VCB mua vào 15,61 VND/KRW!

【kết bong da ngoai hang anh】Tỷ giá Won hôm nay ngày 17/10/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc tăng, VCB mua vào 15,61 VND/KRW

时间:2024-12-24 01:15:36 来源:Nhà cái uy tín 作者:Nhận Định Bóng Đá 阅读:150次
Tỷ giá Won hôm nay ngày 15/10/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc giảm,ỷgiáWonhômnayngàyGiáđồngtiềnWonHànQuốctăngVCBmuavàkết bong da ngoai hang anh VCB mua vào 15,66 VND/KRW Tỷ giá Won hôm nay ngày 16/10/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc giảm, VCB mua vào 15,61 VND/KRW

Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 17/10/2023

Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 17/10/2023, ở chiều mua vào là 15,61 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,02 VND/KRW, giá đồng Won Hàn Quốc đồng loạt tăng.

Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá mua, 0 ngân hàng giảm giá mua và 8 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 7 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Tỷ giá Won hôm nay ngày 17/10/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc tăng, VCB mua vào 15,61 VND/KRW
Tỷ giá Won hôm nay ngày 17/10/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc tăng, VCB mua vào 15,61 VND/KRW

Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,61 VND/KRW, bán ra là 19,02 VND/KRW. Ngân hàng Tiên Phong mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 17,19 VNĐ/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Quốc Dân với 19,73 VNĐ/KRW.

Ngân hàng

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay (17/10/2023)

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua (16/10/2023)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

15,61

17,35

19,02

15,61

17,34

19,02

Agribank

0,00

17,29

18,86

0,00

17,29

18,86

ACB

0,00

18,18

0,00

0,00

18,24

0,00

Techcombank

0,00

0,00

22,00

0,00

0,00

22,00

Vietinbank

16,31

17.11

19,91

16,25

17,05

19,85

BIDV

16,07

17,75

19,08

16,03

17,71

19,04

MB

0,00

17,04

0,00

0,00

16,98

0,00

TPBank

17,19

17,70

18,71

17,15

17,66

18,68

SeABank

0,00

17,14

0,00

0,00

17,09

0,00

SCB

0,00

17,50

21,00

0,00

17,40

20,90

Sacombank

0,00

16,65

0,00

0,00

16,65

0,00

NCB

14,30

16,30

19,73

14,27

16,27

19,68

Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 17/10/2023 là 1 KRW= 18,30 VND.

Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 12/10/2023 đến 18/10/2023 là 17,97 VND/KRW.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), Yên Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Tỷ giá Won chợ đen

Hôm nay ngày 17/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 18,16 VND/KRW và bán ra là 18,14 VND/KRW, mức giá tăng ở chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.

Bảng giá ngoại chợ đen hôm nay 17/10/2023 - Nguồn: Chợ giá
Bảng giá ngoại chợ đen hôm nay 17/10/2023 - Nguồn: Chợ giá

Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won

Theo dữ liệu sơ bộ từ Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BOK), chỉ số giá nhập khẩu đã tăng 2,9% trong tháng trước so với một tháng trước đó sau khi tăng 4,2% và tăng 0,2% trong tháng 8 và tháng 7.

Vào tháng 8, chỉ số này tăng vọt nhất trong 17 tháng. So sánh dữ liệu với năm 2022, giá đã giảm 9,6%. Giá nhập khẩu là yếu tố chính quyết định xu hướng lạm phát chung của cả nước.

Theo BOK, giá dầu thô Dubai, giá chuẩn của Hàn Quốc, đứng ở mức 93,25 USD/thùng trong tháng 9, tăng từ mức 86,46 USD của tháng trước. Giá nhập khẩu nguyên liệu thô tăng 5,7%, trong khi giá nhập khẩu hàng hóa trung gian tăng 2%. Chỉ số giá xuất khẩu cũng tăng 1,7% trong tháng 9, đánh dấu mức tăng tháng thứ ba liên tiếp.

Trong khi đó, giá tiêu dùng của Hàn Quốc tăng nhanh nhất trong 5 tháng vào tháng 9, do giá dầu tăng và giá một số mặt hàng nông sản tăng. Giá tiêu dùng, thước đo chính của lạm phát, đã tăng 3,7% trong tháng trước so với một năm trước đó, tăng tốc từ mức tăng 3,4% trong tháng 8.

Tháng 8 vừa qua, BOK đã giữ nguyên lãi suất chủ chốt ở mức 3,5% lần thứ năm liên tiếp. BOK đã thực hiện bảy lần tăng lãi suất liên tiếp từ tháng 4/2022 đến tháng 1/2023.

Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thủy - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

* Thông tin mang tính tham khảo.

(责任编辑:World Cup)

相关内容
  • Độc chiêu đào tạo lái xe cấp tốc 'bao đậu lý thuyết và đậu 100%'
  • Doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, chấm dứt hoạt động tăng 23,6%
  • Bitcoin giảm 8.000 USD trong 24h, cơn ác mộng liệu đã kết thúc?
  • Điện máy xanh, Thế giói di động ở Hà Nội mở cửa đón khách
  • Cả nước đã sẵn sàng cho Tổng điều tra dân số và nhà ở tháng 4/2019
  • VMG bán toàn bộ cổ phần tại VNPT EPAY cho Hàn Quốc
  • Vinamilk thực hiện chương trình sữa học đường tại Đắk Nông
  • Hà Nội ứng dụng nền tảng hỗ trợ quản lý xét nghiệm Covid
推荐内容
  • Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc: ‘Một Việt Nam không ngừng mơ ước’
  • Cơ chế khuyến khích ngược tạo ra tâm lý ỷ lại
  • Hà Nội yêu cầu bắt buộc cơ sở kinh doanh phải tạo điểm quét mã QR khi mở cửa
  • Nỗ lực giảm gánh nặng chi phí cho doanh nghiệp
  • Tổng Bí thư, Chủ tịch nước kêu gọi đoàn kết để chiến thắng đại dịch
  • Trang trại bò sữa Organic của Vinamilk đạt tiêu chuẩn châu Âu