【kuwait vs】Áp giá tối đa bán buôn đối với 25 sản phẩm sữa
Quyết định nêu rõ, giá tối đa của các sản phẩm sữa được quy định như sau: Giá tối đa trong khâu bán buôn: Ban hành mức giá tối đa trong khâu bán buôn đối với 25 sản phẩm sữa tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; và trên cơ sở mức giá tối đa của 25 sản phẩm sữa quy định tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm xác định giá tối đa theo hướng dẫn.
Đối với những sản phẩm sữa khác đang lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân căn cứ vào quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành và so sánh về giá của sản phẩm sữa đó với sản phẩm sữa đã công bố giá tối đa để xác định giá tối đa, gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá.
Giá tối đa trong khâu bán lẻ được quy định như sau: Giá tối đa trong khâu bán lẻ được xác định bằng giá tối đa trong khâu bán buôn cộng chi phí khác có liên quan theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền quản lý giá nhưng tối đa không quá 15% của giá tối đa trong khâu bán buôn.
Đối với những sản phẩm sữa mới, chưa lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân căn cứ vào quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành và so sánh với giá của sản phẩm sữa đang lưu thông trên thị trường đã công bố giá tối đa để xác định giá tối đa cho sản phẩm sữa mới, gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá. |
Trong quá trình thực hiện quy định về mức giá tối đa đối với sản phẩm sữa (bao gồm cả giá tối đa công bố tại điểm a khoản 1 Điều này) nếu có yếu tố dẫn đến phải thay đổi thì căn cứ vào diễn biến thị trường, cơ sở hình thành giá, chi phí sản xuất kinh doanh thực tế của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý giá sẽ xem xét điều chỉnh.
Trường hợp có phản ánh của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý giá sẽ xem xét, giải quyết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi được cung cấp đủ thông tin.
Quyết định cũng quy định cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa như sau: Căn cứ vào hướng dẫn tại Quyết định này xác định giá tối đa trong khâu bán buôn, giá tối đa trong khâu bán lẻ, gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá để làm cơ sở thực hiện quy định về đăng ký giá; Trên cơ sở giá tối đa gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá đã được chấp thuận, thực hiện đăng ký giá bán theo quy định tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Đồng thời, thực hiện công khai giá tại trụ sở, tại nơi bán sản phẩm, cho các kênh phân phối (đối với giá tối đa trong khâu bán buôn) theo đúng quy định.
Cơ quan quản lý giá của Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này; đồng thời tiếp nhận đề nghị về giá tối đa và hồ sơ đăng ký giá để thực hiện rà soát chi phí hình thành giá tối đa, kiểm soát việc đăng ký giá theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá tại Bộ Tài chính.
Cơ quan quản lý giá của Bộ Tài chính còn có trách nhiệm công khai mức giá tối đa sản phẩm sữa của tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá tại Bộ Tài chính; và tổ chức, thực hiện việc phối hợp với các cơ quan chức năng của các Bộ, ngành, địa phương kiểm tra tình hình thực hiện giá tối đa và đăng ký giá đối với sản phẩm sữa;
Trong phạm vi thẩm quyền xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh, kịp thời đề xuất các điều chỉnh phù hợp với diễn biến thị trường trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cũng phải tổ chức thực hiện biện pháp bình ổn giá tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; Hướng dẫn chi phí khác có liên quan trong phạm vi mức tối đa quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định này;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề nghị về giá tối đa và đăng ký giá, thực hiện kiểm soát chi phí hình thành giá tối đa, kiểm soát việc đăng ký giá theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá trên địa bàn theo thẩm quyền.
Ngoài ra, phải công khai mức giá tối đa sản phẩm sữa của tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá trên địa bàn theo thẩm quyền và cáo cáo kết quả thực hiện biện pháp bình ổn giá hàng tháng và trong trường hợp có yêu cầu khác về Bộ Tài chính...
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1-6-2014; thực hiện trong khâu bán buôn chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; thực hiện trong khâu bán lẻ chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Quyết định này được Bộ Tài chính khẩn trương soạn thảo trong một thời gian ngắn sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết phiên họp thường kỳ tháng 4-2014, trong đó giao Bộ Tài chính thực hiện biện pháp quy định giá tối đa đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Quyết định áp giá trần đối với mặt hàng này là một biện pháp mạnh tay của Chính phủ sau một thời gian dài giá sữa cho trẻ em dưới 6 tuổi cứ tịnh tiến tăng. Ngay cả khi cơ quan quản lý “tuýt còi”, DN kinh doanh sữa vẫn phớt lờ. Đó chính là nguyên nhân khiến Bộ Tài chính thường xuyên tiến hành kiểm tra, thanh tra giá sữa và biện pháp mạnh cuối cùng là áp trần giá sữa để đưa giá cả mặt hàng này đi vào ổn định.
BẢNG GIÁ TỐI ĐA BÁN BUÔN ĐỐI VỚI 25 SẢN PHẨM SỮA DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI | ||||||
Đơn vị tính: đồng/lon (hộp) | ||||||
TT | Tên sản phẩm | ĐVT | Giá bán buôn tối đa | |||
1 | SP Dielac Alpha 123 HT 900g | Lon (hộp) | 167.000 | |||
2 | SP Dielac Alpha Step 2 HT 900g | Lon (hộp) | 188.000 | |||
3 | SP Dielac Alpha 123 HG 400g | Lon (hộp) | 72.000 | |||
4 | SP Dielac Pedia 1+ HT 900g | Lon (hộp) | 278.000 | |||
5 | SP Dielac Alpha Step 1 HT 900g | Lon (hộp) | 180.000 | |||
6 | IMP FRISOLAC GOLD 1 400g | Lon (hộp) | 196.000 | |||
7 | IMP FRISOLAC GOLD 1 900g | Lon (hộp) | 406.000 | |||
8 | IMP FRISOLAC GOLD 2 900g | Lon (hộp) | 400.000 | |||
9 | IMP FRISO GOLD 3 900g | Lon (hộp) | 365.000 | |||
10 | IMP FRISO GOLD 3 1.500g | Lon (hộp) | 550.000 | |||
11 | NAN Pro 3 LEB047 Tin 900g VN | Lon (hộp) | 334.000 | |||
12 | NAN 2 BL InfMPwdr LEB011A-2 800g VN | Lon (hộp) | 328.000 | |||
13 | NAN 1 BL NWB019-4-S 800g VN | Lon (hộp) | 323.000 | |||
14 | LACTOGEN 3 LCOMFORTISGoldLEB105 900gVN | Lon (hộp) | 226.000 | |||
15 | NAN 2 BLInfMPwdr LEB011A-2 400g N5 VN | Lon (hộp) | 183.000 | |||
16 | Enfagrow A+ 3 vanilla 1.800g | Lon (hộp) | 563.000 | |||
17 | Enfagrow A+ 3 vanilla 900g | Lon (hộp) | 309.000 | |||
18 | Enfamil A+ 2 900g | Lon (hộp) | 363.000 | |||
19 | Enfamil A+ 1 900g | Lon (hộp) | 381.000 | |||
20 | Enfamil A+ 1 400g | Lon (hộp) | 187.000 | |||
21 | Abbott Grow 3 900g | Lon (hộp) | 258.000 | |||
22 | Grow G-Power vanilla 900g | Lon (hộp) | 360.000 | |||
23 | Similac GainPlus IQ 900g ( với Intelli-Pro) | Lon (hộp) | 405.000 | |||
24 | Similac GainPlus IQ 1,7kg ( với Intelli-Pro) | Lon (hộp) | 692.000 | |||
25 | Grow G-Power vanilla 1,7kg | Lon (hộp) | 610.000 | |||
Ghi chú: Các thông tin về chất lượng sản phẩm sữa như đã đăng ký lưu hành và kê khai giá với cơ quan quản lý có thẩm quyền | ||||||
(责任编辑:Nhà cái uy tín)
- ·Xây dựng danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn
- ·Bruno Fernandes bật lại Ronaldo, tuyển Bồ Đào Nha dậy sóng
- ·Hà Nội: Bắt 13 người của Trung tâm đăng kiểm 29
- ·Việt Nam nhất quán coi Hoa Kỳ là đối tác có tầm quan trọng chiến lược
- ·Mã số vùng trồng
- ·Đoàn kiểm tra 888 của Bộ Chính trị làm việc với Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về công tác cán bộ
- ·Hà Nội: Điều tra thêm một trung tâm đăng kiểm mắc sai phạm
- ·Tổng diễn tập tổ liên gia an toàn phòng cháy, chữa cháy
- ·WB: Việt Nam cần tăng năng suất ở mức 2
- ·Trao Huy hiệu Đảng cho 41 đảng viên
- ·Hướng dẫn xây dựng vùng trồng thanh long đạt tiêu chuẩn xuất khẩu châu Âu
- ·Mua 2.000 viên ma túy sử dụng và bán kiếm lời, lãnh án 20 năm tù
- ·15 đơn vị tham gia Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp tỉnh
- ·Khơi dậy ý chí của người dân, chủ động vươn lên thoát nghèo
- ·Chuyển đổi số là cuộc cách mạng về thay đổi hơn là cuộc cách mạng về công nghệ
- ·Đọc lại bức thư đầu tiên của Hội đồng Nhân dân tỉnh gửi các chiến sĩ tại ngũ
- ·Kepa và bí mật bạn gái hoa hậu Andrea Martinez
- ·Kết quả bóng đá U23 Việt Nam vs U23 UAE
- ·5 địa chỉ spa Nha Trang chất lượng, uy tín
- ·Hải quan lên kế hoạch thực hiện Cơ chế một cửa đường hàng không