会员登录 - 用户注册 - 设为首页 - 加入收藏 - 网站地图 【bảng kèo】Điểm chuẩn đại học 2014 của các trường khối quân đội!

【bảng kèo】Điểm chuẩn đại học 2014 của các trường khối quân đội

时间:2024-12-27 10:59:38 来源:Nhà cái uy tín 作者:Thể thao 阅读:736次

Các trường khối quân đội sáng nay (9/8) đã công bố điểm chuẩn đại học 2014

Các trường khối quân đội sáng nay (9/8) đã công bố điểm chuẩn đại học 2014. Ảnh: minh họa

Thượng tướng Đỗ Bá Tỵ,Điểmchuẩnđạihọccủacáctrườngkhốiquânđộbảng kèo Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng vừa ký Quyết định, quy định điểm chuẩn tuyển sinh vào học trong các trường quân đội năm 2014.

Cụ thể, điểm chuẩn đại học 2014 của các trường quân đội (gồm hệ quân sự và dân sự) được xác định như sau:

Học viện Kỹ thuật quân sự: Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 25,0; nam miền Nam 23,0; thí sinh nữ miền Bắc 27,5; nữ miền Nam 26,0.

Học viện Hải quân: Khối A: Nam miền Bắc 22,0; nam miền Nam 19,5.

Học viện Biên phòng: Khối C: Nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 18,0.

Học viện Hậu cần: Khối A: Nam miền Bắc 24,0; nam miền Nam 21,0.

Học viện Kỹ thuật quân sự: Công nghệ thông tin 19,5; Điện tử viễn thông 17,5; Kỹ thuật điều khiển 18,5; Kỹ thuật ô tô 15,0; Chế tạo máy 15; Xây dựng dân dụng 15,0; Xây dựng cầu đường 15,0; Cơ điện tử 15,0; Điện tử y sinh 16,5; Công nghệ hóa học 15,0.

Học viện Quân y: Bác sĩ đa khoa (khối A) 24,0; Bác sĩ đa khoa (khối B) 24,0 và Dược sĩ (A) 22,5.

Học viện Khoa học quân sự: Tiếng Anh (khối D1) 20,0; Tiếng Trung (thi tiếng Anh, khối D1) 20,0; Tiếng Trung (thi tiếng Trung, khối D4) 20,0.

Học viện Hậu cần: khối A, Tài chính ngân hàng 15,0; Tài chính kế toán 15,0; Kỹ thuật xây dựng 14,0.

Học viện Phòng không - Không quân: Khối A: ngành Kỹ sư Hàng không: Nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 20,5. Ngành Chỉ huy tham mưu Không quân: Nam miền Bắc 18,5; nam miền Nam 16,5. Ngành Chỉ huy tham mưu Phòng không: Nam miền Bắc 22,0 ; nam miền Nam 18,5.

Học viện Quân y (Đào tạo bác sĩ đa khoa): Khối A: Nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 25,0; nữ miền Bắc 28,0; nữ miền Nam 26,5. Khối B: Nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 25,0; nữ miền Bắc 28,0; nữ miền Nam 26,5.

Học viện Khoa học quân sự:

+ Đào tạo ngành tiếng Anh: Thi tiếng Anh, Khối D1: nam miền Bắc 32,5; nam miền Nam 31,5; nữ miền Bắc 36,0; nữ miền Nam 34,5.

+ Đào tạo ngành tiếng Nga: Thi tiếng Anh, khối D1: Nam miền Bắc 31,0; nam miền Nam 30,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 31,0. Thi Tiếng Nga, khối D2: Nam miền Bắc 32,0; nam miền Nam 31,0; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 31,0.

+ Đào tạo ngành tiếng Trung: Thi tiếng Anh, khối D1: nam miền Bắc 29,5; nam miền Nam 28,5; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 32,0. Thi tiếng Pháp, khối D3: Nam miền Bắc 30,0; nam miền Nam 29,0; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 31,0. Thi tiếng Trung, khối D4: Nam miền Bắc 30,5; nam miền Nam 29,5; nữ miền Bắc 33,0; nữ miền Nam 31,0.

+ Đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật, khối A: Nam miền Bắc 25,0; nam miền Nam 24,0.

Trường Đại học Thông tin liên lạc (Trường Sĩ quan Thông tin): khối A và A1, các ngành Công nghệ thông tin và Kỹ thuật điện tử, truyền thông 13,0.

Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự), khối A: các ngành Công nghệ thông tin và Cơ khí động lực 14,0.

Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1): Khối A: Nam miền Bắc 22,5.

Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2): Khối A: Quân khu 5: 20,0; Quân khu 7: 20,0; Quân khu 9: 19,5; các đơn vị còn lại 20,0.

Trường Sĩ quan Công binh: Khối A: Nam miền Bắc 22,0; nam miền Nam 18,5.

Trường Sĩ quan Pháo binh: Khối A: Nam miền Bắc 22,0; nam miền Nam 19,5.

Trường Sĩ quan Không quân: Khối A: Nam miền Bắc 18,0; nam miền Nam 16,0.

Trường Sĩ quan Đặc Công: Khối A: Nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 18,5.

Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp: Khối A: Nam miền Bắc 21,5; Nam miền Nam 19,0.

Trường Sĩ quan Phòng hóa: Khối A: Nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 19,0.

Trường Đại học Thông tin liên lạc (Trường Sĩ quan Thông tin): Khối A: Nam miền Bắc 19,5; nam miền Nam 18,5. Khối A1: Nam miền Bắc và nam miền Nam 18,5.

Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự): Khối A: Nam miền Bắc 22,5; nam miền Nam 20,5.

Trường Đại học Chính trị (Trường Sĩ quan Chính trị): Khối A: Nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 19,5; Khối C: Nam miền Bắc 21,5; nam miền Nam 18,5.

Nguyễn Dung (T/h)

Điểm chuẩn dự kiến Đại học Y dược Tp.HCM năm 2014

(责任编辑:Cúp C2)

相关内容
  • Thu hồi rau mầm có nguy cơ nhiễm khuẩn E.coli của nhà vườn lớn tại Hoa Kỳ
  • Sốt cao co giật ở trẻ em: Hướng dẫn xử trí đúng cách tại nhà
  • Sốt cao co giật ở trẻ em: Hướng dẫn xử trí đúng cách tại nhà
  • TP.HCM: Khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng tăng trên 50%
  • Khoa học và công nghệ đóng góp ngày càng lớn vào sự phát triển kinh tế đất nước
  • 4 tín hiệu này xuất hiện trên mặt, báo hiệu ung thư gan cận kề
  • Gỡ bỏ rào cản luật pháp tạo điều kiện thúc đẩy giao thương châu Á
  • 5 dấu hiệu ung thư thanh quản nhiều người thường bỏ qua
推荐内容
  • Nhẫn vàng giả và trái đắng từ quà tri ân
  • Kiến ba khoang bay vào bệnh viện Sài Gòn tấn công bệnh nhân
  • Người phụ nữ bị đau đầu liên tục suýt mất mạng vì 'kẻ' khổng lồ trong não
  • Cãi nhau, nam thanh niên Phú Thọ bị vợ trẻ cắt đứt rời dương vật
  • Thay dầu nhớt động cơ ô tô không đúng tiêu chuẩn có thể làm gãy tay biên, rách ron động cơ
  • Thiếu nữ 16 tuổi phát hiện ung thư dạ dày di căn buồng trứng từ cơn đau bụng