会员登录 - 用户注册 - 设为首页 - 加入收藏 - 网站地图 【oxbet casino】Điểm chuẩn tuyển sinh Đại học 2017 trường Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội!

【oxbet casino】Điểm chuẩn tuyển sinh Đại học 2017 trường Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội

时间:2024-12-24 02:42:53 来源:Nhà cái uy tín 作者:La liga 阅读:304次

Cụ thể,ĐiểmchuẩntuyểnsinhĐạihọctrườngKhoahọcxãhộivànhânvănHàNộoxbet casino lãnh đạo trường thông tin, điểm sàn nhận hồ sơ sẽ không cao so với điểm sàn của Bộ giáo dục và Đào tạo. Điểm chuẩn dự kiến có thể từ 17- 18 điểm đến 24 – 25 điểm.

Tham khảo điểm chuẩn của trường Khoa học xã hội và nhân văn cùng một số trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2016 dưới đây

ĐIỂM NGƯỠNG ỨNG TUYỂN VÀO CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐHQGHN NĂM 2016

TT

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu

Điểm ĐGNL

Điểm ĐGNL

Ngoại ngữ

I.    Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: 1.380

 

1.      

52460101

Toán học

60

80

 

2.      

52460115

Toán cơ

30

75

 

3.      

Thí điểm

Toán Tin ứng dụng

50

80

 

4.      

52480105

Máy tính và khoa học thông tin

70

80

 

5.      

52440102

Vật lý học

120

75

 

6.      

52430122

Khoa học vật liệu

40

75

 

7.      

52520403

Công nghệ hạt nhân

30

75

 

8.      

52440221

Khí tượng học

60

70

 

9.      

52440224

Thủy văn

30

70

 

10.   

52440228

Hải dương học

30

70

 

11.   

52440112

Hóa học

100

80

 

12.   

52510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

70

80

 

13.   

52720403

Hóa dược

50

80

 

14.   

52440217

Địa lý tự nhiên

50

70

 

15.   

52850103

Quản lý đất đai

40

75

 

16.   

52440201

Địa chất học

50

75

 

17.   

52520501

Kỹ thuật địa chất

40

70

 

18.   

52850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

60

75

 

19.   

52420101

Sinh học

90

75

 

20.   

52420201

Công nghệ sinh học

120

80

 

21.   

52440301

Khoa học môi trường

80

75

 

22.   

52440306

Khoa học đất

40

70

 

23.   

52510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

70

80

 

II.     Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: 1.610

 

1.

52320101

Báo chí

100

80

 

2.

52310201

Chính trị học

80

70

 

3.

52760101

Công tác xã hội

60

75

 

4.

52220213

Đông phương học

130

80

 

5.

52220104

Hán Nôm

30

70

 

6.

52340401

Khoa học quản lý

100

75

 

7.

52320202

Khoa học thư viện

30

70

 

8.

52220310

Lịch sử

90

70

 

9.

52320303

Lưu trữ học

50

70

 

10.

52220320

Ngôn ngữ học

70

75

 

11.

52310302

Nhân học

60

70

 

12.

52360708

Quan hệ công chúng

50

80

 

13.

52340103

Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành

80

80

 

14.

52340107

Quản trị khách sạn

70

80

 

15.

52340406

Quản trị văn phòng

50

75

 

16.

52220212

Quốc tế học

90

80

 

17.

52310401

Tâm lý học

100

80

 

18.

52320201

Thông tin học

30

70

 

19.

52220309

Tôn giáo học

50

70

 

20.

52220301

Triết học

70

70

 

21.

52220330

Văn học

90

75

 

22.

52220113

Việt Nam học

60

70

 

23.

52310301

Xã hội học

70

75

 

III.     Trường Đại học Ngoại ngữ: 1.200 (xét theo điểm môn thi Ngoại ngữ đối với các thí sinh có điểm ĐGNL đạt từ 70,0 điểm trở lên; ngưỡng điểm ĐGNL ngoại ngữ 40/80)

 

1.

52220201

Ngôn ngữ Anh

350

70

40/80

2.

52140231

Sư phạm Tiếng Anh

200

70

40/80

3.

52220202

Ngôn ngữ Nga

50

70

40/80

4.

52140232

Sư phạm Tiếng Nga

20

70

40/80

5.

52220203

Ngôn ngữ Pháp

100

70

40/80

6.

52140233

Sư phạm Tiếng Pháp

25

70

40/80

7.

52220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

125

70

40/80

8.

52140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

25

70

40/80

9.

52220205

Ngôn ngữ Đức

80

70

40/80

10.

52220209

Ngôn ngữ Nhật

125

70

40/80

11.

52140236

Sư phạm Tiếng Nhật

25

70

40/80

12.

52220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

75

70

40/80

13.

52220211

Ngôn ngữ Ả rập

25

70

40/80

IV.  Trường Đại học Công nghệ: 840

 

Nhóm ngành Công nghệ thông tin

 

1.

52480201

Công nghệ thông tin

210

80

 

2.

52480101

Khoa học máy tính

30

80

 

3.

52480104

Hệ thống thông tin

60

80

 

4.

52480102

Truyền thông và mạng máy tính

60

80

 

Nhóm ngành Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông

 

5.

52510302

Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

90

80

 

Nhóm ngành Vật lí kĩ thuật

 

6.

52520401

Vật lí kĩ thuật

60

75

 

 

QHI.TĐ01

Kỹ thuật năng lượng CT kỹ sư

50

70

 

Nhóm ngành Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện tử và Cơ kĩ thuật

 

7.

52520101

Cơ kĩ thuật

80

75

 

8.

52510203

Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử

90

75

 

Các CTĐT CLC theo TT23

 

9.

52480101

Khoa học máy tính

60

70

32/80

10.

52510302

Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

60

70

32/80

V.  Trường Đại học Kinh tế: 420+120

 

1.

52310101

Kinh tế

60

70

 

2.

52310104

Kinh tế phát triển

60

70

 

3.

52310106

Kinh tế quốc tế

60

70

 

4.

52340101

Quản trị kinh doanh

60

70

 

5.

52340201

Tài chính – Ngân hàng

110

70

 

6.

52340301

Kế toán

70

70

 

7.

52310106CLC

Kinh tế quốc tế (CLC)

60

70

32/80 

8.

52340101CLC

Quản trị kinh doanh (CLC)

60

70

32/80

VI. Trường Đại học Giáo dục: 300

 

1.

52140209

Sư phạm Toán

50

75

 

2.

52140211

Sư phạm Vật lý

50

75

 

3.

52140212

Sư phạm Hóa học

50

75

 

4.

52140213

Sư phạm Sinh học

50

70

 

5.

52140217

Sư phạm Ngữ văn

50

75

 

6.

52140218

Sư phạm Lịch sử

50

70

 

VII.  Khoa Luật: 300

 

1.

52380101

Luật học

220

75

 

2.

52380109

Luật kinh doanh

80

75

 

VIII.  Khoa Y – Dược: 120

 

1.

52720101

Y đa khoa

60

90

 

2.

52720401

Dược học

60

90

 

IX.  Khoa Quốc tế: 250

 

1.

52340303

Kế toán, phân tích và kiểm toán

100

70

 

2.

52340120

 Kinh doanh quốc tế

110

70

 

3.

52340405

Hệ thống thông tin quản lý

40

70

 

 

 

Theo các chuyên gia tuyển sinh, hầu hết ở tất cả các khối, các trường đại học tốp trên kì tuyển sinh năm nay sẽ có điểm chuẩn cao hơn năm 2016 từ 1 – 3 điểm.

Theo phổ điểm mà Bộ giáo dục và Đào tạo công bố, năm 2016, với khối A, cả nước có khoảng 40.000 thí sinh đạt điểm thi THPT quốc gia từ 21 điểm trở lên. Thì con số này năm nay là gần 90.000 thí sinh. Như vậy, so với năm 2016 tỉ lệ này đã tăng lên hơn ½. Vậy nên, nhiều chuyên gia dự đoán, các trường tốp trên như Ngoại Thương, Kinh tế, Luật ... và các ngành “hot” của những trường như Bách khoa, Sư phạm... sẽ có mức điểm chuẩn khối A cao hơn năm 2016 từ 1 đến 3 điểm.

 Với khối A1, năm 2016 có khoảng 20.000 thí sinh có điểm từ 21 điểm trở lên. Và con số ở năm nay là hơn 65.000 thí sinh. Đặc biệt, khối này có khoảng 20.000 em đạt từ 24 điểm trở lên. Do vậy, các trường tốp đầu và các ngành “hot” năm nay cũng sẽ tăng mức điểm chuẩn khoảng 1 – 3 điểm.

Với khối D, năm 2016 có hơn 15.000 thí sinh đạt số điểm từ 21 trở lên. Còn năm nay,  số thí sinh đạt 21 điểm tăng cao lên gần 80.000 em. Cùng với đó, có khoảng 19.000 thí sinh đạt 24 điểm trở lên. Hơn nữa, điểm môn Tiếng Anh khối này thường được nhân đôi. Vậy nên, điểm chuẩn các trường top đầu khối D có thể sẽ tăng 2 – 4 điểm.

Dự đoán điểm chuẩn tuyển sinh Đại học 2017 ở tất cả các khối(VietQ.vn) - Theo các chuyên gia tuyển sinh, hầu hết ở tất cả các khối, các trường đại học tốp trên kì tuyển sinh năm nay sẽ có điểm chuẩn cao hơn năm 2016 từ 1 – 3 điểm.

(责任编辑:Cúp C2)

相关内容
  • Công an tiết lộ thông tin bất ngờ về vụ người đàn ông nghi bắt cóc trẻ em
  • 200 vận động viên tham gia Giải Bóng bàn Cúp Hội Nhà báo Việt Nam 2020
  • Ngành thuế tỉnh tích cực hỗ trợ người dân, doanh nghiệp quyết toán thuế
  • Quảng Trị ký kết hợp tác đầu tư 2 dự án quy mô 5,5 tỷ USD
  • Trung Quốc: Chung cư bị cháy, người mẹ tuyệt vọng ném hai con từ tầng 4 xuống đất
  • Chủ tịch tỉnh Đắk Lắk yêu cầu sớm hoàn thành dự án đại lộ Đông
  • Tổng giám đốc Truyền hình Quốc hội được bổ nhiệm Phó Văn phòng Quốc hội
  • Ninh Bình sắp có khu nhà ở xã hội rộng gần 5 ha, trị giá 2.300 tỷ đồng
推荐内容
  • Hà Nội tăng cường kiểm tra và xử phạt các trường hợp ra đường không cần thiết
  • Sản xuất, kinh doanh phục hồi, kinh tế chuyển biến tích cực
  • Những dự án nào tại Vĩnh Phúc bị thu hồi, chấm dứt hoạt động?
  • TP.Dĩ An: Sôi động thị trường bất động sản
  • Nhà sử học Dương Trung Quốc và câu chuyện bức thư gửi Thủ tướng
  • Thực hiện hiệu quả quy chế phối hợp kiểm soát thị trường