【số liệu thống kê về a.c. monza gặp as roma】Tỷ giá Euro hôm nay 28/11/2023: Đồng Euro ngân hàng tăng, chợ đen giảm
Tỷ giá Euro hôm nay 27/11/2023: Đồng Euro giữ đà tăng,ỷgiáEurohômnayĐồngEurongânhàngtăngchợđengiảsố liệu thống kê về a.c. monza gặp as roma VCB bán ra 27.252,07 VND/EUR Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 27/11/2023: Giá Nhân dân tệ ngân hàng, chợ đen tăng cao Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2023: USD đồng loạt giảm, vì sao? Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ tăng giá trở lại |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 28/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 28/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.913 - 27.535 VND/EUR. Giữ đà tăng 44 VND/EUR chiều mua và tăng 48 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 23/11/2023 đến ngày 29/11/2023 là 26.027,48 VND/EUR, đảo chiều giảm 92,32 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 28/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.897,39 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.319,4 VND/EUR. Giữ đà tăng 63,82 VND/EUR chiều mua và tăng 67,33 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 26.040 - 26.313 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.850 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.977,00 | 26.081,00 | 27.174,00 | 27.260,00 |
ACB | 26.243,00 | 26.349,00 | 26.903,00 | 26.903,00 |
Agribank | 25.988,00 | 26.092,00 | 26.802,00 | |
Bảo Việt | 25.908,00 | 26.185,00 | 26.899,00 | |
BIDV | 25.908,00 | 25.978,00 | 27.105,00 | |
CBBank | 26.166,00 | 26.271,00 | 26.879,00 | |
Đông Á | 26.230,00 | 26.340,00 | 26.900,00 | 26.900,00 |
Eximbank | 26.190,00 | 26.269,00 | 26.922,00 | |
GPBank | 26,04 | 26,30 | 26,85 | |
HDBank | 26.049,00 | 26.121,00 | 26.842,00 | |
Hong Leong | 25.854,00 | 26.054,00 | 27.116,00 | |
HSBC | 26.032,00 | 26.085,00 | 27.041,00 | 27.041,00 |
Indovina | 26.018,00 | 26.300,00 | 26.810,00 | |
Kiên Long | 25.920,00 | 26.020,00 | 27.090,00 | |
Liên Việt | 26.260,00 | 27.235,00 | ||
MSB | 26.307,00 | 26.107,00 | 26.799,00 | 27.229,00 |
MB | 26.038,00 | 26.128,00 | 27.315,00 | 27.315,00 |
Nam Á | 26.112,00 | 26.307,00 | 26.873,00 | |
NCB | 26.072,00 | 26.182,00 | 27.027,00 | 27.127,00 |
OCB | 26.098,00 | 26.248,00 | 27.410,00 | 27.068,00 |
OceanBank | 26.260,00 | 27.235,00 | ||
PGBank | 26.306,00 | 26.844,00 | ||
PublicBank | 25.892,00 | 26.154,00 | 27.078,00 | 27.078,00 |
PVcomBank | 26.099,00 | 25.838,00 | 27.197,00 | 27.197,00 |
Sacombank | 26.313,00 | 26.363,00 | 26.984,00 | 26.934,00 |
Saigonbank | 26.086,00 | 26.257,00 | 26.972,00 | |
SCB | 25.290,00 | 25.370,00 | 26.790,00 | 26.690,00 |
SeABank | 26.120,00 | 26.170,00 | 27.350,00 | 27.250,00 |
SHB | 26.218,00 | 26.218,00 | 26.888,00 | |
Techcombank | 25.921,00 | 26.228,00 | 27.154,00 | |
TPB | 26.046,00 | 26.141,00 | 27.396,00 | |
UOB | 25.741,00 | 26.006,00 | 27.105,00 | |
VIB | 26.180,00 | 26.285,00 | 26.845,00 | 26.745,00 |
VietABank | 26.133,00 | 26.283,00 | 26.834,00 | |
VietBank | 26.155,00 | 26.233,00 | 26.885,00 | |
VietCapitalBank | 25.875,00 | 26.136,00 | 27.335,00 | |
Vietcombank | 25.897,39 | 26.158,98 | 27.319,40 | |
VietinBank | 26.201,00 | 26.226,00 | 27.336,00 | |
VPBank | 26.144,00 | 26.224,00 | 26.857,00 | |
VRB | 26.020,00 | 26.091,00 | 27.223,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 26.040 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.313 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng GPBank đang mua Euro với giá thấp nhất 26.300 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.363 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng GPBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.850 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.690 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.315 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 28/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.888,18 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 28/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.605,2 | 24.655,66 |
AUD | Đô la Úc | 16.012,2 | 16.122,82 |
GBP | Bảng Anh | 30.628,52 | 30.828,17 |
EUR | Euro | 26.659,31 | 26.774,46 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.191,00 | 5.236,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 770,83 | 779,03 |
NOK | Krone Na Uy | 1.850,00 | 2.250,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.108,63 | 3.148,85 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,18 | 19,17 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.402,00 | 3.452,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,8 | 165,43 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.990,00 | 3.390,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.539,00 | 27.689,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.155,00 | 18.275,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.567,17 | 14.847,1 |
BND | Đô la Brunei | 17.490,00 | 17.990,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.819,00 | 17.919,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.865,00 | 2.265,00 |
THB | Bạc Thái | 707,79 | 714,79 |
Hôm nay 28/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm nhẹ so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.659,31 VND/EUR, bán ra là 26.774,46 VND/EUR, giảm 19,07 VND/EUR chiều mua và giảm 8,78 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 28/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0953, đi ngang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay không thay đổi. Các nhà đầu tư đang tìm kiếm lý do để tin rằng các ngân hàng trung ương sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất sớm hơn thay vì muộn sau số liệu mới nhất cho thấy lạm phát tại Khu vực đồng Euro (Eurozone) tiếp tục giảm.
Theo các dự báo do các nhà kinh tế của LSEG tổng hợp, chỉ số giá tiêu dùng hài hòa (HICP) của 20 quốc gia trong Eurozone sẽ giảm từ 2,9% trong tháng 10 xuống 2,8% trong tháng 11.
Nhà kinh tế Anna Titareva của ngân hàng UBS kỳ vọng lạm phát cơ bản, không tính năng lượng và thực phẩm, thấp hơn sẽ giúp đưa lạm phát toàn phần bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ đi xuống, giảm từ 4,2% xuống đến 3,7%.
Lạm phát toàn phần dự kiến giảm sẽ giúp "rút ngắn khoảng cách" với mục tiêu lạm phát 2% của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB). Điều này sẽ khích lệ việc cắt giảm lãi suất sớm. ECB mới chỉ ngừng tăng lãi suất trong tháng 10 và các nhà đầu tư đặt cược rằng ngân hàng này có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất sớm nhất vào tháng 4/2024.
Tuy nhiên, vào tuần trước, Chủ tịch ECB Christine Lagarde cho biết vẫn còn quá sớm để "bắt đầu tuyên bố chiến thắng" trong nỗ lực kiềm chế lạm phát, đồng thời cảnh báo lạm phát sẽ tăng trở lại trong những tháng tới khi tình hình lạm phát chậm lại gần đây bắt đầu mờ dần.
Bà cho hay các nhà hoạch định chính sách của ECB cần có thêm bằng chứng cho thấy tăng trưởng tiền lương đang chậm lại trước khi chắc chắn rằng lạm phát đang trên đà giảm xuống mức mục tiêu. Sự thận trọng này xuất hiện sau khi ECB công bố số liệu tiền lương trong tuần trước, cho thấy tiền lương đã tăng từ 4,4% trong quý II lên 4,7% trong quý III/2023.
Sức ép giá đã giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 10/2023. Tuy nhiên, quan điểm thận trọng của Fed trong biên bản cuộc họp gần nhất cho thấy các quan chức vẫn chưa bị thuyết phục rằng lạm phát đang trên đà quay trở lại mục tiêu 2% của Fed.
Theo các nhà kinh tế tham gia khảo sát của Reuters, trong tháng 10, chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) lõi, không tính năng lượng và thực phẩm, dự kiến sẽ tăng 0,2%, thấp hơn so với mức 0,3% trong tháng 9/2023. So với cùng kỳ năm 2022, chỉ số này đã tăng 3,7%. Điều đó phù hợp với dự báo cuối năm của các thành viên của Fed đưa ra trong tháng đó. Tuy nhiên, tại cuộc họp gần đây nhất của Fed, các nhân viên dự báo lãi suất sẽ là 3,5% trong tháng 12/2023.
Một số chiến lược gia đã cảnh báo không nên giả định lạm phát sẽ giảm dần kể từ thời điểm này.
Các nhà kinh tế của Citigroup cho biết, mặc dù mỗi lần số liệu lạm phát giảm đều làm tăng khả năng thuyết phục rằng lạm phát có thể quay trở lại mức 2% trong những tháng tới mà không khiến nền kinh tế suy giảm sâu hơn, song chúng tôi không thấy điều đó có khả năng xảy ra. Lạm phát cơ bản vẫn có vẻ biến động hơn bình thường, với tốc độ trung bình cao hơn 3-4%.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
(责任编辑:Ngoại Hạng Anh)
- ·Đáp án môn Toán mã đề 104 THPT Quốc gia 2018 chuẩn nhất
- ·Khó tin chồng bán nhà trả nợ cho con riêng của vợ
- ·Nghĩ về 'bồ' để hoàn thành 'nhiệm vụ' với vợ
- ·Hạn chế quyền người lao động là doanh nghiệp phạm luật
- ·Chủ khách sạn '4 sao' Bavico Nha Trang bị bắt vì chứa mại dâm
- ·Chia tay tình đầu 1 tuần đã có người yêu mới
- ·Tôi phải canh mẹ chồng như canh... trộm
- ·Hồi âm đơn thư bạn đọc 15 ngày đầu tháng 10/2012
- ·Công an Quảng Ninh vào cuộc điều tra vụ khách hàng hành hung nhân viên cây xăng
- ·Xót lòng mẹ đơn thân nuôi con bị tim bẩm sinh
- ·Kinh tế toàn cầu cần 26.000 tỷ USD để khôi phục vì Covid
- ·Chất lượng dịch vụ xe bus 09 ở Thủ đô
- ·Bạn đọc, người nâng tầm VietNamNet
- ·Nhận cha con có bắt buộc phải xét nghiệm ADN?
- ·Tổng thống Nga Vladimir Putin phê chuẩn nội các mới: Tiết lộ các vị trí quan trọng
- ·“Anh chưa bao giờ được là đàn ông…!”
- ·Gặp họa bất thình lình vì hàng xóm cháy nhà
- ·Mẹ chồng ơi, cho con xin lỗi!
- ·6 nhân vật này là những người có công đưa ông Trump và ông Kim vào bàn đàm phán
- ·Sao lại gọi sống “thử”, tôi thấy nó rất thật!